Những Điều Nên Biết Về Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
Xuất phát từ nhận thức, động lực phát triển của xã hội là lợi ích của người lao động, trong đó, có người sử dụng đất nông nghiệp cần lưu ý một số điều sau.
- Đường vành đai là gì? Đường vành đai có Chức Năng Mục Đích Gì
- Phương Vị Là Gì? Cách Chọn Phương Vị Trong Xây Nhà
- Pandora Trường Chinh Một trong những trung tâm thương mại sầm uất tại TPH
- Lý giải lịch sử và tên gọi Ngã 5 Chuồng Chó
- Cầu Công Lý - địa điểm gắn liền với người anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
Mục Lục Bài Viết [Hiện]
- Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
- Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
- Hạn Mức Giao Và Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
- Hai loại hạn mức với đất nông nghiệp
- Luật Đất đai năm 2013 quy định 2 loại hạn mức được áp dụng
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
- UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước
Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 Luật Đất đai, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
- Dự thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.
Hạn Mức Giao Và Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
Hạn mức giao đất là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình và cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác hoặc do khai hoang phục hóa, nhằm khống chế diện tích đất mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Xem thêm các bài viết của alonhatro:
Hai loại hạn mức với đất nông nghiệp
Luật Đất đai năm 2013 quy định 2 loại hạn mức được áp dụng
Đối với đất nông nghiệp bao gồm: Hạn mức giao đất nông nghiệp (quy định tại Điều 129); Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (quy định tại Điều 130).
Trong đó, quy định rõ loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất Ịàm muối, tổng hạn mức giao đất không quá 5 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
Hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 5 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch đế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 129.
UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước
Thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất, được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho UBND cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013.
Hy vọng bài viết này Alonhatro giúp bạn hiểu hơn về Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp. Mọi thông tin chỉ giúp bạn tham khảo.
Xem thêm các dịch vụ của alonhatro: