Những Quy Định Pháp Luật Về Thời Hạn Sử Dụng Đất
Thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại là sử dụng ổn định lâu dài và có thời hạn. Có thời hạn sử dụng thường là 50 hoặc 70 năm. Vậy, sắp hết thời hạn sử dụng đất thì người dân có được bán không?
- Pandora Trường Chinh Một trong những trung tâm thương mại sầm uất tại TPH
- Thưởng thức nhiều chương trình hấp dẫn tại sân khấu Lan Anh
- Ngã tư Bốn Xã và những điều bạn chưa biết
- Theo Sách Cổ Chỉ Dẫn Cách Xem Thế Đất Xấu Tốt
- Lý giải lịch sử và tên gọi Ngã 5 Chuồng Chó
Mục Lục Bài Viết [Hiện]
- Thời Gian Sử Dụng Đất Là Gì?
- Quy Định Pháp Luật Đất Sử Dụng Ổn Định Lâu Dài
- Quy Định Pháp Luật Đất Sử Dụng Ổn Định Ngắn Hạn
- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích
- Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
Thời Gian Sử Dụng Đất Là Gì?
Thời hạn sử dụng đất được hiểu nôm na là khoảng thời gian mà người sử dụng đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng, để ở, để trồng trọt….phát triển kinh tế.
Như vậy, đó là một khoảng thời gian xác định được Luật định để thống nhất quản lý nhà nước về đất đai, tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thể kiểm soát, quản lý được người sử dụng đất trên phạm vi cả nước.
Quy Định Pháp Luật Đất Sử Dụng Ổn Định Lâu Dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai 2013
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này
8. Đất tín ngưỡng
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Xem thêm các bài viết của alonhatro:
Quy Định Pháp Luật Đất Sử Dụng Ổn Định Ngắn Hạn
Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm
Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích
- Sản xuất nông nghiệp,
- Lâm nghiệp,
- Nuôi trồng thủy sản,
- Làm muối tổ chức,
- Hộ gia đình,
- Cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại,
- Dịch vụ,
- Làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét,
- Quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
Quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hy vọng bài viết này Alonhatro giúp bạn hiểu hơn về Thời Gian Sử Dụng Đất Là Gì?. Để nắm thông tin đi gia hạn thời gian sử dụng. Mọi thông tin chỉ giúp bạn tham khảo.
Xem thêm các dịch vụ của alonhatro: