Các Thuật Ngữ Bất Động Sản Hay Gặp Nhất

Kinh doanh bất động sản đang là một nghề khá nóng trên thị trường hiện nay. Nếu muốn tham gia vào công việc này, bạn tối thiểu cần phải có những kiến thức cơ bản nhất về bất động sản.

Bạn đang có nhu cầu mua nhà nhưng lại đang gặp rắc rối bởi những thuật ngữ chuyên ngành về bất động sản.

Thậm chí nhiều môi giới cũng chưa chắc đã hiểu rõ về các thuật ngữ này và rõ ràng, điều này ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình giao dịch mua bán nhà đất.

Tuy nhiên khi gặp phải vấn đề này, bạn cũng đừng lo lắng. Bài viết dưới đây Alo Nhà Trọ sẽ giúp bạn tổng hợp lại, những thuật ngữ chuyên ngành cơ bản thường gặp liên quan đến giao dịch nhà đất.

Thuật Ngữ Về Bất Động Sản

Căn hộ chung cư:

Là những ngôi nhà nằm bên trong khu chung cư hoặc thuộc tòa nhà chung cư. Gồm có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.

Condotel:

Là viết tắt của từ condo và hotel có nghĩa là căn hộ khách sạn hoặc khách sạn căn hộ.

Nhà phố:

Là một dạng nhà phổ biến ở cả nông thôn và thành thị. Có nhiều hình dạng thiết kế khác nhau tùy vào sở thích của gia chủ.

Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa):

Là biệt thự có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất.

Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa):

Đây là dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung.

Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi riêng biệt. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.

Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property):

Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển, được dùng làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch

Bất động sản ven biển (Coastal property ):

Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ.

Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa):

Trong các thuật ngữ bất động sản thì đây là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên những bất động sản nghỉ dưỡng.

Đất nền:

Là phần diện tích đất thuộc sở hữu của một cá nhân, tổ chức. Được xác định trên cả thực địa và bản đồ khu vực.

Văn phòng:

Bao gồm khu vực dành cho những cá nhân, công ty tổ chức hoạt động kinh doanh, thương mại.

Nhà phố thương mại (Shophouse):

Hình thức căn hộ kết hợp với những cửa hàng thương mại.

Officetel (Office + hotel):

Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm.

Một Số Thuật Ngữ Bất Động Sản Tiếng Anh Khác

Để có thể mở rộng hoạt động bất động sản với các nhà đầu tư, khách hàng đến từ nước ngoài, mỗi những người tham gia hoạt động lĩnh vực bất động sản cần trang bị khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt.

Đặc biệt, những thuật ngữ thuộc tiếng Anh chuyên ngành bất động sản cần phải được cập nhật liên tục.

Sau đây là một vài thuật ngữ bất động sản tiếng anh chuyên dụng mà khi giao dịch bất động sản với người nước ngoài bạn nên trang bị:

Property:

Nghĩa là bất động sản, tài sản đất đai

Project:

Nghĩa tiếng Việt là dự án, trong lĩnh vực bất động sản chính là để chỉ về các dự án nhà đất, địa ốc.

Investor:

Có nghĩa là chủ đầu tư, những người bỏ một số vốn/chi phí cần thiết vào các dự án bất động sản với mục đích sẽ thu lợi nhuận từ những hoạt động đầu tư

Developer:

Nhà phát triển dự án. Đây là một bên thực hiện công việc xây dựng, phát triển dự án để tăng thêm lợi nhuận

Constructor:

Khi dự án được hình thành, các constructor sẽ đảm nhận trách nhiệm thi công cho dự án đến khi hoàn thành

Architect:

Chỉ những kiến trúc sư tài ba, đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế dự án

Supervisor:

Giám sát, người kiểm tra, giám sát tiến độ thi công của dự án

Real Estate Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark:

Có nghĩa là tư vấn bất động sản trong khu vực Landmark của thành phố

CBD ( Central Business District):

Nghĩa là Quận trung tâm, là trung tâm kinh doanh và thương mại của một thành phố. Ở các thành phố lớn hơn, nó thường đồng nghĩa với "quận tài chính" của thành phố.

GFA ( Gross Floor Area):

Có nghĩa tiếng Việt là tổng diện tích sàn để xây dựng dự án

Void: thông tầng

Mezzanine: chỉ những tầng lửng, ở khoảng giữa của toàn nhà

Residence: nhà để ở

Resident: cư dân

Commercial: nghĩa tiếng Việt là thương mại

Landscape: chỉ cảnh quan, sân vườn, khuôn viên

Location: vị trí

Advantage/ Amenities: tiện ích

Layout Floor: mặt bằng điển hình cho tầng

Layout Apartment: mặt bằng của căn hộ

Launch time: thời điểm công bố những điều liên quan đến hợp đồng và pháp luật

For rent: cho thuê ngắn hạn

For lease: cho thuê dài hạn

Negotiate: thương lượng

Montage: chỉ các khoản nợ và thế chấp

Trên đây Alo Nhà Trọ chia sẻ đến các bạn về các thuật ngữ thường dùng trong bất động sản, hi vọng có nhiều thông tin hữu ích đến các bạn

TAGS
CHỦ ĐỀ BẠN ĐÁNG QUAN TÂM
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Sau hơn 16 năm “đắp chiếu”, Hàng loạt tuyến đường sắp được đầu tư mở rộng tại cửa ngõ Đông Bắc Sài Gòn như (khu vực ngã tư Hàng Xanh – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Ung Văn Khiêm – Đinh Bộ Lĩnh – Nguyễn Xí) đã được phê duyệt triển khai dự án trong năm tới.
Với nhu cầu làm việc và học tập, ngày càng có nhiều người lựa chọn di chuyển tới tỉnh hay các thành phố để thuận tiện khi làm việc hoặc sinh sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở nhà trọ một cách đầy...
Sở hữu một ngôi nhà hay một căn hộ là mục tiêu quan trọng nhất của rất nhiều gia đình, nhất là các gia đình trẻ từ tỉnh lẻ vào các thành phố lớn như Hà Nội, TP. HCM và Đà Nẵng để sinh sống và làm việc. Nếu gia đình bạn có mức thu nhập cao thì việc...
Việt Nam hiện đang trở thành một quốc gia có tốc độ phát triển nhanh và mạnh mẽ. Dự kiến tăng trưởng kinh tế quốc gia giai đoạn 15 năm tới sẽ duy trì 7% mỗi năm.
Thị trường bất động sản đã đi được nửa chặng đường 2020 song đã đối mặt với rất nhiều biến động quan trọng, tác động lớn đến nhà phát triển, nhà đầu tư và khách hàng.
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của chương trình đầu tư công, dự án nhóm B, nhóm C làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
TIN MỚI ĐĂNG