Các Thuật Ngữ Bất Động Sản Hay Gặp Nhất
Kinh doanh bất động sản đang là một nghề khá nóng trên thị trường hiện nay. Nếu muốn tham gia vào công việc này, bạn tối thiểu cần phải có những kiến thức cơ bản nhất về bất động sản.
- Jordan Là Đất Nước Nào? Vương Quốc Có Nhiều Điều Bí Ẩn
- Phong thủy nhà trọ xấu nhất định phải tránh
- Pandora Trường Chinh Một trong những trung tâm thương mại sầm uất tại TPH
- Ngã tư Bốn Xã và những điều bạn chưa biết
- Phương Vị Là Gì? Cách Chọn Phương Vị Trong Xây Nhà
Mục Lục Bài Viết [Hiện]
- Thuật Ngữ Về Bất Động Sản
- Căn hộ chung cư:
- Condotel:
- Nhà phố:
- Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa):
- Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa):
- Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property):
- Bất động sản ven biển (Coastal property ):
- Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa):
- Đất nền:
- Văn phòng:
- Nhà phố thương mại (Shophouse):
- Officetel (Office + hotel):
- Một Số Thuật Ngữ Bất Động Sản Tiếng Anh Khác
- Property:
- Project:
- Investor:
- Developer:
- Constructor:
- Architect:
- Supervisor:
- Real Estate Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark:
- CBD ( Central Business District):
- GFA ( Gross Floor Area):
Bạn đang có nhu cầu mua nhà nhưng lại đang gặp rắc rối bởi những thuật ngữ chuyên ngành về bất động sản.
Thậm chí nhiều môi giới cũng chưa chắc đã hiểu rõ về các thuật ngữ này và rõ ràng, điều này ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình giao dịch mua bán nhà đất.
Tuy nhiên khi gặp phải vấn đề này, bạn cũng đừng lo lắng. Bài viết dưới đây Alo Nhà Trọ sẽ giúp bạn tổng hợp lại, những thuật ngữ chuyên ngành cơ bản thường gặp liên quan đến giao dịch nhà đất.
Thuật Ngữ Về Bất Động Sản
Căn hộ chung cư:
Là những ngôi nhà nằm bên trong khu chung cư hoặc thuộc tòa nhà chung cư. Gồm có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.
Condotel:
Là viết tắt của từ condo và hotel có nghĩa là căn hộ khách sạn hoặc khách sạn căn hộ.
Nhà phố:
Là một dạng nhà phổ biến ở cả nông thôn và thành thị. Có nhiều hình dạng thiết kế khác nhau tùy vào sở thích của gia chủ.
Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa):
Là biệt thự có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất.
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa):
Đây là dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung.
Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi riêng biệt. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property):
Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển, được dùng làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch
Bất động sản ven biển (Coastal property ):
Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ.
Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa):
Trong các thuật ngữ bất động sản thì đây là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên những bất động sản nghỉ dưỡng.
Đất nền:
Là phần diện tích đất thuộc sở hữu của một cá nhân, tổ chức. Được xác định trên cả thực địa và bản đồ khu vực.
Văn phòng:
Bao gồm khu vực dành cho những cá nhân, công ty tổ chức hoạt động kinh doanh, thương mại.
Nhà phố thương mại (Shophouse):
Hình thức căn hộ kết hợp với những cửa hàng thương mại.
Officetel (Office + hotel):
Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm.
Một Số Thuật Ngữ Bất Động Sản Tiếng Anh Khác
Để có thể mở rộng hoạt động bất động sản với các nhà đầu tư, khách hàng đến từ nước ngoài, mỗi những người tham gia hoạt động lĩnh vực bất động sản cần trang bị khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt.
Đặc biệt, những thuật ngữ thuộc tiếng Anh chuyên ngành bất động sản cần phải được cập nhật liên tục.
Sau đây là một vài thuật ngữ bất động sản tiếng anh chuyên dụng mà khi giao dịch bất động sản với người nước ngoài bạn nên trang bị:
Property:
Nghĩa là bất động sản, tài sản đất đai
Project:
Nghĩa tiếng Việt là dự án, trong lĩnh vực bất động sản chính là để chỉ về các dự án nhà đất, địa ốc.
Investor:
Có nghĩa là chủ đầu tư, những người bỏ một số vốn/chi phí cần thiết vào các dự án bất động sản với mục đích sẽ thu lợi nhuận từ những hoạt động đầu tư
Developer:
Nhà phát triển dự án. Đây là một bên thực hiện công việc xây dựng, phát triển dự án để tăng thêm lợi nhuận
Constructor:
Khi dự án được hình thành, các constructor sẽ đảm nhận trách nhiệm thi công cho dự án đến khi hoàn thành
Architect:
Chỉ những kiến trúc sư tài ba, đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế dự án
Supervisor:
Giám sát, người kiểm tra, giám sát tiến độ thi công của dự án
Real Estate Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark:
Có nghĩa là tư vấn bất động sản trong khu vực Landmark của thành phố
CBD ( Central Business District):
Nghĩa là Quận trung tâm, là trung tâm kinh doanh và thương mại của một thành phố. Ở các thành phố lớn hơn, nó thường đồng nghĩa với "quận tài chính" của thành phố.
GFA ( Gross Floor Area):
Có nghĩa tiếng Việt là tổng diện tích sàn để xây dựng dự án
Void: thông tầng
Mezzanine: chỉ những tầng lửng, ở khoảng giữa của toàn nhà
Residence: nhà để ở
Resident: cư dân
Commercial: nghĩa tiếng Việt là thương mại
Landscape: chỉ cảnh quan, sân vườn, khuôn viên
Location: vị trí
Advantage/ Amenities: tiện ích
Layout Floor: mặt bằng điển hình cho tầng
Layout Apartment: mặt bằng của căn hộ
Launch time: thời điểm công bố những điều liên quan đến hợp đồng và pháp luật
For rent: cho thuê ngắn hạn
For lease: cho thuê dài hạn
Negotiate: thương lượng
Montage: chỉ các khoản nợ và thế chấp
Trên đây Alo Nhà Trọ chia sẻ đến các bạn về các thuật ngữ thường dùng trong bất động sản, hi vọng có nhiều thông tin hữu ích đến các bạn